Đại học Gwangju – Nơi hội tụ những tài năng sáng tạo

Đại học Gwangju được tiến sĩ Kim In Gon sáng lập vào năm 1980. Đại học Gwangju đạt được những phát triển chói lọi hàng nam, nâng cao vị thế của một đại học danh tiếng. Chính vì vậy mà trường cũng nhận được sự quan tâm của khá nhiều du học sinh hiện nay. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về trường đại học Gwangju nhé!

Đại học Gwangju
Đại học Gwangju- Nơi hội tụ những tài năng sáng tạo

1. Giới thiệu chung về đại học Gwangju

Tên tiếng Hàn: 광주대학교

Tên tiếng Anh: Gwangju University

Năm thành lập: 1980

Loại hình: Tư thục

Học phí tiếng Hàn: 4.400.000 KRW/ năm

Ký túc xá: 1.100.000 KRW ( 6 tháng + 3 tháng tiền ăn)

Địa chỉ: 277 Hyodeong-ro, Hyodeok-dong, Nam-gu, Gwangju, Hàn Quốc

Website: https://www.gwangju.ac.kr/

2. Lịch sử hình thành

Đại học Gwangju có nguồn gốc từ trường trung học cơ sở và trung học Yeongsanpo ở Naju vào năm 1970 và trường trung học cơ sở Gwangju Gyeongsang, được thành lập vào năm 1981 bởi Ingon Kim, người thành lập trường trung học Gwangju Inseong vào năm 1974. Đại học Mở Gwangju, Đại học Gwnangju  Gyeongsang, và sau đó được chuyển đổi thành trường đại học tổng hợp  4 năm vào năm 2004.

Đặc biệt, trường đại học Gwangju đã được chọn là trường đại học hỗ trợ tài chính chung trong “đánh giá năng lực cơ bản Đại học năm 202” do Bộ giáo dục công bố, đã thiết lập một môi trường mà sinh viên có thể tập trung vào việc học và đang củng cố vị trí của mình như một trường đại học giáo dục có uy tín  tập trung vào việc làm việc và khởi nghiệp.

3. Triết lý sáng lập, mục đích và mục tiêu của trường đại học Gwangju

3.1. Triết lý sáng lập

Người sáng lập, Tiến sĩ In-Gon Kim, người đã trải qua nhiều khó khăn trong quá khứ. Ông đã cống hiến tuổi trẻ và tất cả tài sản để giải cứu những đồng bào đang phải vật lộn trong cảnh ngu dốt, bệnh tật, nghèo đói và đạo đức xã hội bị băng hoại. Với mục đích nuôi dưỡng nhân tài, tập đoàn này và các trường trực thuộc được thành lập nhằm hiện thực hóa ba triết lý giáo dục chính dựa trên hệ tư tưởng  chinh thống của lịch sử Hàn Quốc.

3.2. Mục đích giáo dục

Giáo dục nhân cách, đóng góp cho quốc gia và xã hội loài người, giảng dạy và nghiên cứu các lý thuyết học thuật và phương phaps ứng dụng.

Ươm mầm nhân tài có năng lực hội tụ cần có trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ 4

Phản ánh triết lý sáng lập của người sáng lập.

3.3. Mục tiêu giáo dục

Thúc đẩy ý thực cộng đồng.

Trau dồi kỹ năng tư duy sáng tạo.

Trau dồi kỹ năng thực hành tại chỗ.

4. Điều kiện nhập học

Hạng mục

Học lực

Ngoại ngữ

Lớp tiếng Hàn

Người tốt nghiệp THPT

 

Nhập học mới đại học

Người tốt nghiệp THPT

·         Có TOPIK 3 trở lên

·         Khối kỹ thuật và khối nghệ thuật, thể thao thì TOPIK 2

Chuyển tiếp 3 năm

Người hoàn thành 2 năm bậc đại học hoặc tốt nghiệp cao đẳng

Sau đại học

Người tốt nghiệp đại học

 

5. Các chương trình du học tại đại học Gwangju

5.1. Khóa tiếng Hàn

Đại học Gwangju có một đội ngũ giảng viên tiếng Hàn ưu tú đanng giảng dạy gồm các kỹ năng như Nghe, Nói, Đọc, Viết. Mục tiêu là nâng cao năng lực tiếng Hàn cho các du học sinh để các bạn đạt được kết quả tốt trong những kỳ thi năng lực tiếng Hàn. Đồng thời giúp các bạn có cơ bản về ngôn ngữ khi nào học chương trình chính quy đại học.

Chương trình học tiếng Hàn: một năm 800 giờ (2 học kỳ), mỗi học kỳ là 400 giờ

Học phí học tiếng Hàn: 4.400.000 won

5.2. Chương trình đại học

Trường

Khoa

Học Phí

Đại học Xã hội- Nhân văn

·         Ngành hành chính- luật- cảnh sát

·         Khoa phòng cháy chữa  cháy

·         Khoa cảnh sát an ninh mạng

·         Ngành ngoại ngữ

·         Khoa giáo dục tiếng Hàn

·         Khoa Thông tin- Văn hiến

·         Khoa Văn nghệ Sáng tác

 

2.750.000 – 3.484.000 won

Giáo dục Y tế- Phúc lợi

·         Ngành Phúc lợi Xã hội

·         Khoa giáo dục Trọn đời- Tư vấn Thanh thiếu niên

·         Khoa giáo dục nhi đồng

·         Khoa hộ lý

·         Khoa trị liệu bệnh nghề nghiệp

·         Khoa trị liệu ngôn ngữ

·         Khoa tâm lý học

·         Ngành thể dục

·         Khoa thể dục dưỡng sinh.

·         Khoa hành chính y tế

·         Khoa thiếu niên, Nhi đồng

2.997.000 – 3.501.000won

Văn hóa nghệ thuật

·         Ngành thiết kế dung hợp

·         Khoa thiết kế nội thất

·         Ngành thời trang- trang sức

·         Khoa chăm sóc sắc đẹp

·         Khoa quay phim- chụp hình

·         Khoa âm nhạc

3.483.000 won

Công nghệ

·         Khoa kỹ thuật vi tính

·         Khoa phần mềm dung hợp

·         Khoa điện- điện tử

·         Khoa kỹ thuật dân dụng

·         Ngành xây dựng

·         Khoa bất động sản- Quy hoạch Đô thị

·         Khoa kỹ thuật quốc phòng

·         Khoa kỹ thuật sinh học thực phẩm

·         Khoa kỹ thuật IT xe hơi

·         Ngành công nghệ Máy móc- Khuôn mẫu

3.483.000 won

Quản trị kinh doanh

·         Khoa Quản trị kinh doanh

·         Khoa thuế vụ- Kinh doanh

·         Khoa Thương mại Hàng hóa Quốc tế

·         Khoa bất động sản Tiền tệ

·         Ngành kinh doanh khách sạn – Du lịch

·         Khoa dịch vụ hàng không

·         Khoa chế biến Thức ăn Khách sạn

2.810.000 won

 

5.3. Chương trình sau đại học

5.3.1. Bậc thạc sĩ

Trường

Thạc sĩ

Học phí

Đại học Xã hội- Nhân văn

·         Ngành hành chính- luật- cảnh sát

·         Khoa Thông tin- Văn hiến

·         Khoa Văn nghệ Sáng tác

·         Khoa sư phạm Anh

 

3.217.000 won

Giáo dục Y tế- Phúc lợi

·         Khoa thiếu niên, Nhi đồng

·         Khoa chính sách phúc lợi xã hội

3.378.000 won

Văn hóa nghệ thuật

·         Ngành thời trang- trang sức

·         Khoa chăm sóc sắc đẹp

·         Khoa quay phim- chụp hình

·         Khoa âm nhạc

3.944.00 won

Công nghệ

·         Khoa kỹ thuật vi tính

·         Khoa điện- điện tử

·         Khoa kỹ thuật dân dụng

·         Khoa bất động sản- Quy hoạch Đô thị

 

3.944.00 won

Quản trị kinh doanh

·         Khoa Quản trị kinh doanh

·         Khoa thuế vụ- Kinh doanh

·         Khoa Thương mại Hàng hóa Quốc tế

·         Khoa bất động sản Tiền tệ

·         Ngành kinh doanh khách sạn – Du lịch

·         Khoa chế biến Thức ăn Khách sạn

3.217.000 won

 

5.3.2. Bậc tiến sĩ

 

 

 

Chuyên ngành độc lập

·         Khoa quản trị kinh doanh

·         Khoa bất động sản

·         Khoa giáo dục suốt đời

·         Khoa truyền thông- báo chí

·         Khoa giáo dục thiếu niên- nhi đồng

·         Khoa sáng tạo văn thể mỹ

·         Khoa âm nhạc

·         Khoa thiết kế nội thất

·         Khoa chăm sóc sắc đẹp

·         Khoa kỹ thuật sinh học y tế

Chuyên ngành liên kết

·         Khoa du lịch

·         Khoa hành chính- Tư pháp- Cảnh sát

·         Khoa công nghệ Thông tin Tin học- Du lịch

 

5. Cuộc sống du học sinh

5.1. Công nhận học lực và học vị kép

Đào tạo nhân tài kiến thức tổng hợp toàn cầu, để sinh viên có được sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn ở nơi làm việc nhà trường tạo điều kiện để sinh viên có thể đạt được học vị kép hoặc chuyên ngành thứ hai trong thời gian học tập. Trường Gwangju là trường đại học tổng hợp hệ 4 năm được Bộ giáo dục Hàn Quốc công nhận nên bằng tốt nghiệp được công nhận trên thế giới.

5.2. Hoạt động văn hóa khuôn viên trường

Đại học Gwangju
Toàn cảnh đại học Gwangju

Trường đại học Gwangju, mỗi năm vào đầu tháng 10 có tổ chức lễ hội DaeDong, mời ca sĩ nổi  tiếng đến biểu diễn. học sinh thông qua lễ hội này có thể ca hát, nhảy múa vui chơi thoải mái. Khoa âm nhạc thì tổ chức trình diễn âm nhạc một cách định kỳ tại hội trường âm nhạc. Khoa thiết kế thời trang hàng năm tổ chức triển lãm tác phẩm tốt nghiệp.  Khoa kiến trúc mỗi năm tổ chức đều có triển lãm tác phẩm tốt nghiệp của mình. Đây là cơ hội để tác phẩm của họ được biết đến. Đội bóng đá nam và đội bóng rổ nữ của đại học Gwangju đã dự thi đấu các giải toàn quốc của trường đại học và giành được nhiều thành tích ưu tú.

Bài viết tham khảo thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Trường Chuyên môn Du lịch Tokyo: Học phí, học bổng 2022

Chi phí du học Nhật Bản tự túc

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI ĐI DU HỌC HÀN QUỐC - TNG VIỆT NAM